ĐỀ CHÍNH THỨC HSG LỊCH SỬ 12 HẢI DƯƠNG
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (2,0 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu 1. Trong quá trình tiến hành khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427), Lê Lợi từng nói:“Các bậc khanh tướng giỏi đời xưa, bỏ chỗ vững đánh chỗ hở, lánh chỗ thực đánh chỗ trống, như thế thì dùng sức dù chỉ một nửa mà thành công gấp đôi”.
Câu nói trên sau đó được gắn với hoạt động nào của nghĩa quân Lam Sơn trong quá trình tiến hành cuộc khởi nghĩa?
A. Nghĩa quân tạm hòa hoãn với quân Minh để củng cố lực lượng.
B. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại căn cứ Lam Sơn (Thanh Hóa).
C. Nghĩa quân thực hiện chuyển hướng đưa quân vào Nghệ An.
D. Lê Lợi thực hiện giảng hòa với quân Minh, kết thúc chiến tranh.
Câu 2. Cho các từ khóa sau:
a) Tô Định
b) Mã Viện
c) Giao Chỉ
d) Đông Hán
e) Hát Môn
Hãy sắp xếp các từ khóa vào vị trí tương ứng để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
“Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ năm 40, trong bối cảnh nhà ... (1)… đang đặt ách thống trị nặng nề lên vùng ... (2)…, đặc biệt là thời kì ... (3)… làm thái thú. Năm 42,... (4)… đưa quân sang đàn áp. Sau một thời gian kháng cự, Hai Bà Trưng lui quân về ... (5)… và hi sinh”.
A. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b, 5-e.
B. 1-d, 2-e, 3-a, 4-b, 5-c.
C. 1-e, 2-d, 3-a, 4-c, 5-b.
D. 1-e, 2-d, 3-a, 4-b, 5-c.
Câu 3. Quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa gì?
A. Là điều kiện để mỗi người dân được tham gia đánh giặc, giữ nước.
B. Là điều kiện để thực hiện đánh giặc rộng khắp, mọi nơi, mọi lúc.
C. Là điều kiện phát huy cao nhất yếu tố sức mạnh nhân tạo trong chiến tranh.
D. Là điều kiện phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp trong cuộc chiến tranh.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công đầu tiên trong cuộc xâm lược Việt Nam (giữa thế kỉ XIX)?
Có hệ thống cảng nước sâu.
B. Nằm gần kinh thành Huế.
C. Có đông lực lượng giáo sĩ.
D. Dễ dàng đánh chiếm Xiêm.
Câu 5. Cho các nhận định sau về quá trình xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản:
1) Các cuộc cách mạng tư sản được tiến hành khi đất nước đứng trước nguy cơ bị xâm lược.
2) Trong cuộc chạy đua xâm chiếm thuộc địa, Anh là nước chiếm ưu thế hơn các đế quốc khác.
3) Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
4) Quá trình tập trung sản xuất và tích tụ tư bản đưa chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản hiện đại.
5) Chủ nghĩa tư bản hiện đại tiếp tục áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển kinh tế.
Hãy cho biết số nhận định đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6. Những quyết định của Hội nghị I-an-ta (2/1945) đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình Việt Nam?
A. Tạo thời cơ thuận lợi để giành chính quyền trên phạm vi cả nước.
B. Tạo điều kiện cho phát xít Nhật vào xâm lược và cai trị lâu dài.
C. Gây khó khăn cho cuộc kháng chiến chống Pháp đang diễn ra.
D. Mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài sau nhiều thế kỉ bị chia cắt.
Câu 7. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong phong trào giải phóng dân tộc ở ba nước Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX?
A. Diễn ra quyết liệt, dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
B. Thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách cai trị của thực dân Pháp.
C. Phong trào đấu tranh diễn ra theo xu hướng cải cách.
D. Phong trào chống thực dân mang ý thức hệ phong kiến.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng về bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Trật tự hai cực I-an-ta đã bị sụp đổ.
B. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
C. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện. (file)1ff14xaTYFhy5jatTVO6xLQnFWzHRvj_D(/file)
Link:
https://docs.google.com/document/d/1ff14xaTYFhy5jatTVO6xLQnFWzHRvj_D/edit?usp=drivesdk&ouid=110230562210399768480&rtpof=true&sd=true
Tags:
Đề thi Sử 12